Câu 8: Phân biệt
vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là ăn cứ để chuyển đơn khởi
kiện (khoản 2 điều 167) với vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
là căn cứ để trả lại đơn khởi kiện (điểm đ, khoản 1, điều 168) với vụ án không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là căn cứ để chuyển vụ việc dân sự (khoản
1, điều 37) với vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là căn cứ để
đình chỉ (điểm I, khoản 1, điều 192).
Tiêu chí
|
Khoản 2, điều 167
|
Điểm đ, khoản 1 điều
168
|
Khoản 1, điều 37
|
Điểm I, khoản 1 điều
192
|
Căn cứ
|
Không thuộc thẩm quyền của Tòa án theo cấp hoặc
theo lãnh thổ
|
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo loại việc
|
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo cấp hoặc
theo lãnh thổ
|
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo loại việc
|
Thời điểm
|
Tòa án chưa thụ lý đơn khởi kiện
|
Tòa án chưa thụ lý đơn khởi kiện.
|
Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện
|
Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện
|
Thẩm quyền
|
Khoản 4, điều 7 nghị quyết 05/2012: thẩm phán được
phân công và xem xét đơn khởi kiện
|
Điều 10, nghị quyết 03/2012: thẩm phán được phân
công giải quyết vụ việc.
|
Điều 194: thẩm phán được phân công giải quyết vụ
án dân sự ( trước khi mở phiên tòa)
|
|
Thủ tục
|
Ra văn bản gửi đến người khởi kiện và viện kiểm
sát
|
Ra văn bản gửi cho người khởi kiện
|
Ra quyết định gửi đến viện kiểm sát cùng cấp,
đương sự, cá nhân, cơ quan tổ chức có liên quan.
|
Ra quyết định gửi đến viện kiểm sát cùng cấp và
đương sự
|
Hậu quả pháp lý.
|
Tòa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn khởi kiện
sang cho Tòa án có thẩm quyền
|
Có thể bị khiếu nại, khiến nghị.
Tòa án không giải quyết mà người khởi kiện phải
yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
|
Có thể bị khiếu nại hoặc khiến nghị.
Tòa án đã thụ lý phải chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc
sang cho Tòa án có thẩm quyền.
|
Bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Chấm dứt việc giải quyết vụ án. Đương sự không có
quyền khởi kiện lại, trừ trường hợp pháp luật quy định
|
Câu 9: Phân biệt
quyền phản đối yêu cầu và quyền đưa ra yêu cầu phản tố của bị đơn.
Tiêu chí
|
Quyền phản đối yêu cầu
|
Quyền đưa ra yêu cầu
phản tố.
|
Khái niệm
|
Là quyền của bị đơn đưa ra ý kiến về việc chấp nhận
hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn
|
Là quyền của bị đơn đưa ra yêu cầu phản tố với
nguyên đơn, theo đó bị đơn đưa ra yêu cầu độc lập không cùng yêu cầu mà
nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Điều 176
|
Thời điểm đưa ra yêu cầu
|
|
Trước khi Tòa ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ
thẩm
|
Thủ tục
|
|
Được thực hiện như thủ tục khởi kiện của nguyên
đơn quy định tại các điều 164,165, 166, 167, 168, 169 và điều 170 của BLTTDS
|
Câu 10: phân biệt
không hòa giải được, không được hòa giải, hòa giải không thành.
Tiêu chí
|
Không hòa giải được
|
Không được hòa giải
|
Hòa giải không thành
|
Khái niệm
|
Là việc Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng do điều
kiện khách quan không thể tiến hành hòa giải được.
|
Là những vụ án pháp luật quy định không được hòa
giải
|
Tòa án tiến hành hòa giải nhưng các đương sự không
thỏa thuận được với nhau.
|
Căn cứ pháp lý
|
Điều 182
|
Điều 181
|
|
Thủ tục
|
Tòa án lập biên bản không hòa giải được, nêu rõ lý
do để lưu vào hồ sơ vụ án, sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử tại phiên
tòa
|
Tòa án không tiến hành các thủ tục để hòa giải.
Sau khi tiến hành các hoạt động chuẩn bị xét xử thì ra quyết định đưa vụ án
ra xét xử.
|
Tòa án lập biên bản hòa giải không thành. Ra quyết
định đưa vụ án ra xét xử.
|
Hậu quả pháp lý
|
không tiến hành được phiên hòa giải. không có quyết
định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Đương sự có thể tự hòa giải hoặc
rút đơn khởi kiện
|
Trong suốt quá trình giải quyết vụ án đương sự
không có quyền điều đình, thương lượng với Nhà nước. nếu người gây thiệt hại
tự nguyện bồi thường thì có thể được Tòa án chấp nhận.
|
Không có quyết định công nhận tự thỏa thuận của
các bên. Trong quá trình giải quyết vụ án các đương sự có thể tự thỏa thuận.
|
Ví dụ
|
Tòa án tiến hành hòa giải trong vụ án ly hôn giữa
A và B. tuy nhiên sau hai lần triệu tập hợp lệ A vẫn không có mặt tại phiên
hòa giải.
|
A xả rác làm chết hành loạt cây xanh dọc đường do
công ty cây xanh đô thi trồng. công ty kiện A đòi bồi thường thiệt hại.
|
Tòa án tiến hành hòa giải giữa A và B về vụ kiện
đòi bồi thường thiệt hại do hành vi gây thiệt hại tài sản của B cho A. A và B
không thỏa thuận được mức bồi thường.
|
Câu 11: Phân biệt
hòa giải thành và tự thỏa thuận.
Tiêu chí
|
Hòa giải thành
|
Tự thỏa thuận
|
Bản chất
|
Đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết
vụ án. Tòa án là chủ thể tiến hành hòa giải
|
Đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết
vụ án. Không có sự tham gia giúp đỡ của Tòa án
|
Thời điểm
|
Hòa giải là hoạt động bắt buộc của Tòa án được thực
hiện trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
|
Bất kì thời điểm nào của quá trình tố tụng
|
Thủ tục
|
Lập biên bản hòa giải thành. Sau 7 ngày ra quyết định
công nhận sự thỏa thuận nếu các đương sự không có ý kiến về việc đã thỏa thuận.
Nếu có đương sự có ye kiến về sự thỏa thuận thì ra quyết định đưa vụ án ra
xét xử.
|
-Ở giai đoạn chuẩn bị XXST:
+nếu đương sự rút đơn khởi kiện thì ra quyết định
đình chỉ (điểm c, khoản 1, điều 192)
+nếu đương sự yêu cầu công nhận sự thỏa thuận thì
ra quyết định công nhận sự thỏa thuận (NQ 03/2012)
+nếu không yêu cầu giải quyết vụ án: ra quyết định
đình chỉ (điểm đ, khoản 1, điều 192.
-Tại phiên tòa XXST: ra quyết định công nhận sự thỏa
thuận của các bên về việc giải quyết vụ án (điều 220)
-Ở giai đoạn chuẩn bị XXPT: nếu các bên tự thỏa
thuận được và yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận thì Tòa án lập biên bản ghi nhận sự thỏa
thuận của các bên, mở phiên Tòa XXPT. HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ
thẩm theo hướng công nhận sự thỏa thuận của các bên (NQ 06/2012).
-Tại phiên tòa XXPT: HĐXX phúc thẩm ra bản án phúc
thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các bên (điều 270).
-Giai đoạn thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm: điều
297, 309 BLTTDS
|
Thẩm quyền
|
Thẩm phán tiến hành hòa giải
|
-giai đoạn chuẩn bị XXST:thẩm phán
-tại phiên tòa sơ thẩm: HĐXXST
-giai đoạn chuẩn bị XXPT: HĐXXPT
-tại phiên tòa phúc thẩm : HĐXXPT
-thủ tục GĐT, TT : HĐXX giám đốc thẩm, tái thẩm
|
Hậu quả pháp lý
|
Có hiệu lực ngay sau khi thi hành, không bị kháng
cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
|
Quyết định đình chỉ bị kháng cáo, kháng nghị.
Các quyết đinh còn lại có hiệu lực ngay sau khi
ban hành. Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
|
Câu 12: Phân biệt
đình chỉ xét xử phúc thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án ở phúc thẩm.
Tiêu
chí
|
Đình
chỉ xét xử phúc thẩm
|
Đình
chỉ giải quyết vụ án ở phúc thẩm
|
Khái
niệm
|
Là
việc Tòa án cấp phúc thẩm không tiến hành XXPT khi có nhưng căn cứ mà pháp luật
quy định bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật
|
Tòa
án cấp phúc thẩm chấm dứt hoàn toàn việc giải quyết vụ án. Bản án, quyết định
sơ thẩm không còn giá trị pháp lý
|
Căn
cứ
|
Điều
260
Khoản
2, điều 266: Tòa án triệu tập hợp lệ, nhưng người kháng cáo không đến, không
có lý do chính đáng, không yêu cầu vắng mặt, không có người đại diện
|
Điểm
b,khoản 1, điều 269, nguyên đơn rút đơn khởi kiên, bị đơn đồng ý.
Điều
278. Nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án sơ thẩm có các căn cứ ở
điều 192.
|
Thời
điểm
|
Căn
cứ xuất hiện ở giai đoạn xét xử phúc thẩm.
|
Căn
cứ xuất hiện từ giai đoạn xét xử sơ thẩm.
|
Thẩm
quyền
|
Thẩm
phán hoặc Hội đồng xét xử phúc thẩm
|
Hội
đồng xét xử phúc thẩm
|
Hậu
quả pháp lý.
|
Bản
án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có hiệu lực pháp luật.
|
Bản
án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật. Tòa án phúc thẩm hủy bản
án sơ thẩm.
|
Câu 12: phân biệt Hoãn phiên tòa và tạm
ngừng phiên tòa.
Tiêu
chí
|
Hoãn
phiên tòa
|
Tạm
ngừng phiên tòa
|
Thời
điểm
|
Tại
phiên tòa sơ thẩm và phiên tòa phúc thẩm
|
Tại
phiên tòa sơ thẩm
|
Căn
cứ
|
-tại
phiên tòa sơ thẩm
+khoản
2 điều 51 hoặc trường hợp họ không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ mà ko
có người thay thế ngay
+
khoản 2 điều 72 vắng mặt kiểm sát viên trong trường hợp kiểm sát viên phải
tham gia phiên tòa hoặc điều 207
+điều
199,100,201,202, 203
+khoản
4, điều 230
+khoản
2, điều 206
+điều
204, 205.
-tại
phiên tòa phúc thẩm: điều 266 BLTTDS
|
Khoản
2 điều 197: tạm ngừng trong trường hợp quy định tại khoản 1, điều 198. Thẩm
phán, hội thẩm không thể tiếp tục tham gia xét xử mà không có thẩm phán, hội
thẩm dự khuyết để thay thế hoặc phải thay đổi chủ tọa phiên tòa mà không có
thẩm phán thay thế
|
Thời
hạn.
|
-thời
hạn hoãn phiên tòa sơ thẩm:điều 208: thời hạn hoãn phiên tòa không quá 30
ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa
Thời
hạn hoãn phiên tòa phúc thẩm: khoản 4 điều 266 – áp dụng thời hạn quy định tại
điều 208.
|
Khoản
2, điều 197: thời hạn tạm ngừng không quá 5 ngày làm việc.
|
Hậu
quả pháp lý
|
Hết
thời hạn hoãn phiên tòa phải ra quyết định mở lại phiên tòa xét xử.
|
Hết
thời hạn 5 ngày phải tiếp tục xét xử việc xét xử, vụ án được xét xử lại từ đầu
|
Câu 13: phân biệt phạm vi xét xử phúc thẩm
và phạm vi giám đốc thẩm, tái thẩm.
Tiêu
chí
|
Phạm
vi xét xử phúc thẩm
|
Phạm
vi giám đốc thẩm, tái thẩm
|
Phạm
vi tái thẩm
|
|
Xem
xét lại bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật.
|
Xét
lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm nhằm
khắc phục, sửa chữa những sai lầm trong các bán án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật
|
xét
lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm nhằm
xác định tình tiết mới được phát hiện.
|
|
xem
xét phần bản án, quyết định bị kháng cáo, kháng nghị. Ngoài ra có thể xem xét
các phần bản án, quyết định không bị kháng cáo, kháng nghị nhưng có liên quan
đến kháng cáo, kháng nghị.
|
Xem
xét lại phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc
có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị
|
Xem
xét lại phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc
có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị
|
|
Không
xét các kháng cáo kháng nghị chưa được xét xử ở cấp sơ thẩm.
|
Xem
xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị,
không có liên quan đến việc xét nội dung kháng nghị nhưng phần quyết định đó
xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là
đương sự trong vụ án.
|
Xem
xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị,
không có liên quan đến việc xét nội dung kháng nghị nhưng phần quyết định đó
xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là
đương sự trong vụ án.
|
Câu 14: phân biệt quyền hạn của Hội đồng
xét xử giám đốc thẩm và quyền hạn của hội đồng xét xử tái thẩm.
Tiêu
chí
|
Quyền
hạn của HĐXX giám đốc thẩm
|
Quyền
hạn của HĐXX tái thẩm
|
|
Không
chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực nếu bản
án quyết định đúng, việc kháng nghị không có căn cứ.
|
Không
chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án đã có hiệu lực pháp luật: nếu kháng nghị không có căn cứ,
bản án, quyết định bị kháng nghị giải quyết đúng pháp luật. Quyết định, bản
án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị có hiệu lực thi hành.
|
|
Giữ
nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị
sửa: hủy bản án, quyết định bị kháng nghị, giữa nguyên bản án, quyết định của
Tòa án cấp dưới đã xét xử đúng nhưng bị bản án, quyết định đã có hiệu lực
pháp luật bị kháng nghị hủy bỏ, sửa đổi một phần hoặc toàn bộ.
|
Hủy
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục
chung: kháng nghị có căn cứ, Tòa án xử lại vụ án phải tiến hành giải quyết vụ
án như đối với vụ án mới
|
|
Hủy
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại hoặc phúc
thẩm lại: khi kháng nghị có căn cứ theo quy định tại điều 299 BLTTDS.
|
Hủy
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ việc giải quyết vụ
án.: khi có các căn cứ quy định tại điều 192.
|
|
Hủy
bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.: điều
300 – nếu có căn cứ quy định tại điều 192. Nếu sự việc không thuộc thẩm quyền
của Tòa án thì Tòa án cần hướng dẫn
đương sự yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
|
|
thủ tục lập di chúc
Trả lờiXóachi phí thuê luật sư lập di chúc
luật sư ly hôn