Thứ Năm, 21 tháng 7, 2016

ÔN TẬP CÁC CÂU SO SANH TỐ DỤNG DÂN SỰ

Câu 8: Phân biệt vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là ăn cứ để chuyển đơn khởi kiện (khoản 2 điều 167) với vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là căn cứ để trả lại đơn khởi kiện (điểm đ, khoản 1, điều 168) với vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là căn cứ để chuyển vụ việc dân sự (khoản 1, điều 37) với vụ án không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án là căn cứ để đình chỉ (điểm I, khoản 1, điều 192).
Tiêu chí
Khoản 2, điều 167
Điểm đ, khoản 1 điều 168
Khoản 1, điều 37
Điểm I, khoản 1 điều 192
Căn cứ
Không thuộc thẩm quyền của Tòa án theo cấp hoặc theo lãnh thổ
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo loại việc
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo cấp hoặc theo lãnh thổ
Không thuộc thẩm quyền của tòa án theo loại việc
Thời điểm
Tòa án chưa thụ lý đơn khởi kiện
Tòa án chưa thụ lý đơn khởi kiện.
Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện
Tòa án đã thụ lý đơn khởi kiện
Thẩm quyền
Khoản 4, điều 7 nghị quyết 05/2012: thẩm phán được phân công và xem xét đơn khởi kiện
Điều 10, nghị quyết 03/2012: thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc.
Điều 194: thẩm phán được phân công giải quyết vụ án dân sự ( trước khi mở phiên tòa)
Thủ tục
Ra văn bản gửi đến người khởi kiện và viện kiểm sát
Ra văn bản gửi cho người khởi kiện
Ra quyết định gửi đến viện kiểm sát cùng cấp, đương sự, cá nhân, cơ quan tổ chức có liên quan.
Ra quyết định gửi đến viện kiểm sát cùng cấp và đương sự
Hậu quả pháp lý.
Tòa án đã nhận đơn khởi kiện chuyển đơn khởi kiện sang cho Tòa án có thẩm quyền
Có thể bị khiếu nại, khiến nghị.
Tòa án không giải quyết mà người khởi kiện phải yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Có thể bị khiếu nại hoặc khiến nghị.
Tòa án đã thụ lý phải chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc sang cho Tòa án có thẩm quyền.
Bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Chấm dứt việc giải quyết vụ án. Đương sự không có quyền khởi kiện lại, trừ trường hợp pháp luật quy định

Câu 9: Phân biệt quyền phản đối yêu cầu và quyền đưa ra yêu cầu phản tố của bị đơn.
Tiêu chí
Quyền phản đối yêu cầu
Quyền đưa ra yêu cầu phản tố.
Khái niệm
Là quyền của bị đơn đưa ra ý kiến về việc chấp nhận hoặc bác bỏ một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn
Là quyền của bị đơn đưa ra yêu cầu phản tố với nguyên đơn, theo đó bị đơn đưa ra yêu cầu độc lập không cùng yêu cầu mà nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập
Căn cứ pháp lý

Điều 176
Thời điểm đưa ra yêu cầu

Trước khi Tòa ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm
Thủ tục

Được thực hiện như thủ tục khởi kiện của nguyên đơn quy định tại các điều 164,165, 166, 167, 168, 169 và điều 170 của BLTTDS

Câu 10: phân biệt không hòa giải được, không được hòa giải, hòa giải không thành.
Tiêu chí
Không hòa giải được
Không được hòa giải
Hòa giải không thành
Khái niệm
Là việc Tòa án đã tiến hành hòa giải nhưng do điều kiện khách quan không thể tiến hành hòa giải được.
Là những vụ án pháp luật quy định không được hòa giải
Tòa án tiến hành hòa giải nhưng các đương sự không thỏa thuận được với nhau.
Căn cứ pháp lý
Điều 182
Điều 181

Thủ tục
Tòa án lập biên bản không hòa giải được, nêu rõ lý do để lưu vào hồ sơ vụ án, sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử tại phiên tòa
Tòa án không tiến hành các thủ tục để hòa giải. Sau khi tiến hành các hoạt động chuẩn bị xét xử thì ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Tòa án lập biên bản hòa giải không thành. Ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Hậu quả pháp lý
không tiến hành được phiên hòa giải. không có quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Đương sự có thể tự hòa giải hoặc rút đơn khởi kiện
Trong suốt quá trình giải quyết vụ án đương sự không có quyền điều đình, thương lượng với Nhà nước. nếu người gây thiệt hại tự nguyện bồi thường thì có thể được Tòa án chấp nhận.
Không có quyết định công nhận tự thỏa thuận của các bên. Trong quá trình giải quyết vụ án các đương sự có thể tự thỏa thuận.
Ví dụ
Tòa án tiến hành hòa giải trong vụ án ly hôn giữa A và B. tuy nhiên sau hai lần triệu tập hợp lệ A vẫn không có mặt tại phiên hòa giải.
A xả rác làm chết hành loạt cây xanh dọc đường do công ty cây xanh đô thi trồng. công ty kiện A đòi bồi thường thiệt hại.
Tòa án tiến hành hòa giải giữa A và B về vụ kiện đòi bồi thường thiệt hại do hành vi gây thiệt hại tài sản của B cho A. A và B không thỏa thuận được mức bồi thường.

Câu 11: Phân biệt hòa giải thành và tự thỏa thuận.
Tiêu chí
Hòa giải thành
Tự thỏa thuận
Bản chất
Đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án. Tòa án là chủ thể tiến hành hòa giải
Đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án. Không có sự tham gia giúp đỡ của Tòa án
Thời điểm
Hòa giải là hoạt động bắt buộc của Tòa án được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Bất kì thời điểm nào của quá trình tố tụng
Thủ tục
Lập biên bản hòa giải thành. Sau 7 ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận nếu các đương sự không có ý kiến về việc đã thỏa thuận. Nếu có đương sự có ye kiến về sự thỏa thuận thì ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
-Ở giai đoạn chuẩn bị XXST:
+nếu đương sự rút đơn khởi kiện thì ra quyết định đình chỉ (điểm c, khoản 1, điều 192)
+nếu đương sự yêu cầu công nhận sự thỏa thuận thì ra quyết định công nhận sự thỏa thuận (NQ 03/2012)
+nếu không yêu cầu giải quyết vụ án: ra quyết định đình chỉ (điểm đ, khoản 1, điều 192.
-Tại phiên tòa XXST: ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết vụ án (điều 220)
-Ở giai đoạn chuẩn bị XXPT: nếu các bên tự thỏa thuận được và yêu cầu Tòa án công nhận sự thỏa thuận  thì Tòa án lập biên bản ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, mở phiên Tòa XXPT. HĐXX ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm theo hướng công nhận sự thỏa thuận của các bên (NQ 06/2012).
-Tại phiên tòa XXPT: HĐXX phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa bản án sơ thẩm, công nhận sự thỏa thuận của các bên (điều 270).
-Giai đoạn thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm: điều 297, 309 BLTTDS
Thẩm quyền
Thẩm phán tiến hành hòa giải
-giai đoạn chuẩn bị XXST:thẩm phán
-tại phiên tòa sơ thẩm: HĐXXST
-giai đoạn chuẩn bị XXPT: HĐXXPT
-tại phiên tòa phúc thẩm : HĐXXPT
-thủ tục GĐT, TT : HĐXX giám đốc thẩm, tái thẩm
Hậu quả pháp lý
Có hiệu lực ngay sau khi thi hành, không bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm.
Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm.
Quyết định đình chỉ bị kháng cáo, kháng nghị.
Các quyết đinh còn lại có hiệu lực ngay sau khi ban hành. Có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.

Câu 12: Phân biệt đình chỉ xét xử phúc thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án ở phúc thẩm.
Tiêu chí
Đình chỉ xét xử phúc thẩm
Đình chỉ giải quyết vụ án ở phúc thẩm
Khái niệm
Là việc Tòa án cấp phúc thẩm không tiến hành XXPT khi có nhưng căn cứ mà pháp luật quy định bản án, quyết định sơ thẩm có hiệu lực pháp luật
Tòa án cấp phúc thẩm chấm dứt hoàn toàn việc giải quyết vụ án. Bản án, quyết định sơ thẩm không còn giá trị pháp lý
Căn cứ
Điều 260
Khoản 2, điều 266: Tòa án triệu tập hợp lệ, nhưng người kháng cáo không đến, không có lý do chính đáng, không yêu cầu vắng mặt, không có người đại diện
Điểm b,khoản 1, điều 269, nguyên đơn rút đơn khởi kiên, bị đơn đồng ý.
Điều 278. Nếu trong quá trình giải quyết vụ án tại tòa án sơ thẩm có các căn cứ ở điều 192.
Thời điểm
Căn cứ xuất hiện ở giai đoạn xét xử phúc thẩm.
Căn cứ xuất hiện từ giai đoạn xét xử sơ thẩm.
Thẩm quyền
Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử phúc thẩm
Hội đồng xét xử phúc thẩm
Hậu quả pháp lý.
Bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm có hiệu lực pháp luật.
Bản án, quyết định sơ thẩm không có hiệu lực pháp luật. Tòa án phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm.

Câu 12: phân biệt Hoãn phiên tòa và tạm ngừng phiên tòa.
Tiêu chí
Hoãn phiên tòa
Tạm ngừng phiên tòa
Thời điểm
Tại phiên tòa sơ thẩm và phiên tòa phúc thẩm
Tại phiên tòa sơ thẩm
Căn cứ
-tại phiên tòa sơ thẩm
+khoản 2 điều 51 hoặc trường hợp họ không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ mà ko có người thay thế ngay
+ khoản 2 điều 72 vắng mặt kiểm sát viên trong trường hợp kiểm sát viên phải tham gia phiên tòa hoặc điều 207
+điều 199,100,201,202, 203
+khoản 4, điều 230
+khoản 2, điều 206
+điều 204, 205.
-tại phiên tòa phúc thẩm: điều 266 BLTTDS
Khoản 2 điều 197: tạm ngừng trong trường hợp quy định tại khoản 1, điều 198. Thẩm phán, hội thẩm không thể tiếp tục tham gia xét xử mà không có thẩm phán, hội thẩm dự khuyết để thay thế hoặc phải thay đổi chủ tọa phiên tòa mà không có thẩm phán thay thế
Thời hạn.
-thời hạn hoãn phiên tòa sơ thẩm:điều 208: thời hạn hoãn phiên tòa không quá 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa
Thời hạn hoãn phiên tòa phúc thẩm: khoản 4 điều 266 – áp dụng thời hạn quy định tại điều 208.
Khoản 2, điều 197: thời hạn tạm ngừng không quá 5 ngày làm việc.
Hậu quả pháp lý
Hết thời hạn hoãn phiên tòa phải ra quyết định mở lại phiên tòa xét xử.
Hết thời hạn 5 ngày phải tiếp tục xét xử việc xét xử, vụ án được xét xử lại từ đầu


Câu 13: phân biệt phạm vi xét xử phúc thẩm và phạm vi giám đốc thẩm, tái thẩm.
Tiêu chí
Phạm vi xét xử phúc thẩm
Phạm vi giám đốc thẩm, tái thẩm
Phạm vi tái thẩm

Xem xét lại bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật.
Xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm nhằm khắc phục, sửa chữa những sai lầm trong các bán án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục tái thẩm nhằm xác định tình tiết mới được phát hiện.

xem xét phần bản án, quyết định bị kháng cáo, kháng nghị. Ngoài ra có thể xem xét các phần bản án, quyết định không bị kháng cáo, kháng nghị nhưng có liên quan đến kháng cáo, kháng nghị.
Xem xét lại phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị
Xem xét lại phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hoặc có liên quan đến việc xem xét nội dung kháng nghị

Không xét các kháng cáo kháng nghị chưa được xét xử ở cấp sơ thẩm.
Xem xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị, không có liên quan đến việc xét nội dung kháng nghị nhưng phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án.
Xem xét phần bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật không bị kháng nghị, không có liên quan đến việc xét nội dung kháng nghị nhưng phần quyết định đó xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích của người thứ ba không phải là đương sự trong vụ án.

Câu 14: phân biệt quyền hạn của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm và quyền hạn của hội đồng xét xử tái thẩm.

Tiêu chí
Quyền hạn của HĐXX giám đốc thẩm
Quyền hạn của HĐXX tái thẩm

Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực nếu bản án quyết định đúng, việc kháng nghị không có căn cứ.
Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án đã có hiệu lực  pháp luật: nếu kháng nghị không có căn cứ, bản án, quyết định bị kháng nghị giải quyết đúng pháp luật. Quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị có hiệu lực thi hành.

Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa: hủy bản án, quyết định bị kháng nghị, giữa nguyên bản án, quyết định của Tòa án cấp dưới đã xét xử đúng nhưng bị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị hủy bỏ, sửa đổi một phần hoặc toàn bộ.
Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại theo thủ tục chung: kháng nghị có căn cứ, Tòa án xử lại vụ án phải tiến hành giải quyết vụ án như đối với vụ án mới

Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để xét xử sơ thẩm lại hoặc phúc thẩm lại: khi kháng nghị có căn cứ theo quy định tại điều 299 BLTTDS.
Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ việc giải quyết vụ án.: khi có các căn cứ quy định tại điều 192.

Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án.: điều 300 – nếu có căn cứ quy định tại điều 192. Nếu sự việc không thuộc thẩm quyền của Tòa án  thì Tòa án cần hướng dẫn đương sự  yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

1 nhận xét: