Thứ Ba, 28 tháng 6, 2016

ĐỀ BÀI TẬP MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

KHOA PHÁP LUẬT KINH TẾ
BỘ MÔN LUẬT THƯƠNG MẠI

 



 


BỘ BÀI TẬP


LUẬT THƯƠNG MẠI (MODUL 1)

(Dùng cho các lớp học từ  7/1/2013)



Một số lưu ý:
                  1. SV được tự do lựa chọn bài tập cá nhân
2. Đối với BT nhóm, 3 nhóm trong một lớp thảo luận không được phép chọn trùng bài tập
                  3. Ghi rõ nguồn trích dẫn đối với từng đoạn viết có trích dẫn


 

 



 

BÀI TẬP TUẦN SỐ 1 (TM1.T1)

TM1.T1 - 1. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Mọi thương nhân đều là doanh nghiệp.
b. Mọi chủ thể kinh doanh đều phải đăng ký kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
TM1.T1 - 2. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ nên doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
b. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân là quyền và nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp tư nhân.
TM1.T1 - 3. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Thành viên của công ty hợp danh phải là cá nhân.
b. Giám đốc công ty hợp danh là đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
TM1.T1 - 4. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Công ty hợp danh chỉ chịu trách nhiệm tài sản về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty đến hết giá trị tài sản của công ty.
b. Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả thành viên hợp danh.
TM1.T1 - 5. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Tất cả các thành viên của công ty hợp danh đều có quyền nhân danh công ty ký kết hợp đồng với các đối tác.
b. Các thành viên hợp danh có quyền thảo luận và biểu quyết các vấn đề quản lý của công ty theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp vào công ty.
TM1.T1 - 6. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Tổ chức không thể trở thành thành viên của công ty hợp danh.
b. Thành viên góp vốn công ty hợp danh có thể thảo luận và biểu quyết mọi vấn đề về quản lý và điều hành công ty.
TM1.T1 - 7. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Tất cả các cổ đông trong công ty cổ phần hợp lại thành Đại hội đồng cổ đông.
b. Cổ đông sáng lập phải không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
TM1.T1 - 8. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty cổ phần.
b. Cổ đông của công ty cổ phần có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
TM1.T1 - 9.
Phân tích chế độ chịu trách nhiệm tài sản trong kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân.
TM1.T1 - 10. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. Thành viên công ty TNHH phải là những đối tượng không bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật doanh nghiệp 2005.
b. Cán bộ, công chức không thể là thành viên công ty TNHH.
TM1.T1 - 11.
Phân tích những ưu thế của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên so với công ty cổ phần.
TM1.T1 - 12.
Trình bày hiểu biết về cổ phiếu và trái phiếu do công ty cổ phần phát hành.
TM1.T1 - 13.
Phân biệt Công ty TNHH một thành viên với DNTN. Theo anh, chị vì sao Luật Doanh nghiệp 2005 lại ghi nhận thêm loại hình Công ty TNHH một thành viên?
TM1.T1 - 14. Nêu nhận xét về các khẳng định sau:
a. DN 100% vốn nhà nước sau khi cổ phần hoá vẫn tiếp tục hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước 2003, nếu Nhà nước vẫn nắm giữ cổ phần chi phối.
b. Loại hình Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có khả năng giúp các thành viên công ty hạn chế sự thâm nhập của người ngoài vào công ty với tư cách thành viên công ty.




                                                                   



BÀI TẬP TUẦN SỐ 2 (TM1.T2)
TM1.T2 - 1. Cho biết ý kiến của anh, chị về những khẳng định sau:
a. Việc góp vốn để thành lập Hợp tác xã và rút vốn ra khỏi Hợp tác xã của các xã viên cũng giống như việc góp vốn và rút vốn của thành viên trong công ti TNHH 2 thành viên trở lên.
b. Người nước ngoài có thể góp vốn để trở thành xã viên HTX.
TM1.T2 - 2.
So sánh  xã viên HTX với thành viên công ty.

TM1.T2 - 3.

Có ý kiến cho rằng hợp tác xã là loại công ty cổ phần đặc thù. Hãy bình luận ý kiến trên.

TM1.T2 - 4.
Phân tích rõ đối tượng có quyền thành lập và góp vốn vào doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành.
TM1.T2 - 5.
Phân tích quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh.
TM1.T2 - 6.
Phân tích những điểm khác nhau cơ bản về tổ chức, quản lí công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
TM1.T2 - 7.
Phân tích quyền của thành viên hợp danh và thành viên góp vốn trong tổ chức, quản lý công ty hợp danh.
TM1.T2 - 8.
Công ty TNHH A do ông A là đại diện hợp pháp (Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty); công ty TNHH 2A cũng do ông A là đại diện hợp pháp (Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty).
Hỏi:
a. Việc ông A là đại diện hợp pháp của cả hai công ty như trên có vi phạm các quy định của pháp luật không?
b. Nếu ông A ủy quyền cho ông B (Phó giám đốc Công ty A) và ủy quyền cho ông C (Phó giám đốc công ty 2A) để hai ông này nhân danh hai công ty ký kết hợp đồng với nhau thì hợp đồng đó có giá trị pháp lý không?
TM1.T2 – 9.
Trình bày nội dung pháp lý cơ bản của việc tổ chức lại doanh nghiệp, HTX và ý nghĩa của chúng đối với quá trình hoạt động của doanh nghiệp, HTX.
TM1.T2 - 10.
Trình bày nội dung pháp lý cơ bản về giải thể DN, HTX.
TM1.T2 - 11.
So sánh giải thể doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp và giải thể HTX theo Luật HTX.
TM1.T2 - 12.
Phân tích ưu điểm của Luật phá sản 2004 so với Luật phá sản doanh nghiệp 1993 về thủ tục phá sản.
TM1.T2 -  13.
Phân tích vai trò của Thẩm phán trong thủ tục phá sản.
TM1.T2 - 14.
Phân tích sự thay đổi quan niệm về “Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản” trong pháp luật Việt Nam.
TM1.T2 - 15.
Phân tích vai trò của pháp luật phá sản nhìn từ góc độ lợi ích của con nợ.
TM1.T2 - 16. 
Nêu các bước trong thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp, ý nghĩa của từng bước trong thủ tục đó.
TM1.T2 - 17.
Anh, chị hiểu thế nào là thủ tục rút gọn trong phá sản? Ý nghĩa của thủ tục rút gọn trong giải quyết phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
TM1.T2 - 19.
Trích dẫn và phân tích 3 quy định khác nhau trong Luật phá sản 2004 để chứng minh Luật phá sản bảo vệ quyền lợi của người lao động trong doanh nghiệp bị phá sản.
TM1.T2 - 20. Cho biết ý kiến của anh, chị về những khẳng định sau:
a. Thủ tục phá sản được áp dụng thống nhất cho các loại hình doanh nghiệp.
b. Mọi thành viên công ty đều có quyền nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
TM1.T2 - 21. Phân tích hướng xử lý khi gặp các tình huống dưới đây:
a. Sau khi tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ phá sản doanh nghiệp, có khoản nợ đến hạn cần thanh toán và doanh nghiệp vẫn còn tiền mặt để thanh toán.
b. Sau khi tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, có một bản án dân sự về nghĩa vụ thanh toán tài sản của doanh nghiệp đó có hiệu lực pháp luật nhưng chưa được thi hành.
TM1.T2 - 22. Cho biết ý kiến của anh, chị về những khẳng định sau:
a. Điều lệ công ti phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b. Điều kiện thông qua các quyết định của Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần phải được số cổ đông đại diện ít nhất 2/3 tổng số cổ phần đã phát hành của công ty chấp thuận.























BÀI TẬP NHÓM SỐ 1 (TM1.NT1)
TM1.NT1 - 1.
Xây dựng điều lệ cho một Công ty Luật gồm 3 thành viên (Sinh viên tự thêm dữ liệu cần thiết).
TM1.NT1 - 2.
Xây dựng hoàn chỉnh bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho một công ty cổ phần kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế công trình xây dựng.
TM1.NT1 - 3.
Công ty Cổ phần Lê Sơn - Hà Nội có ngành nghề kinh doanh chính là chế tạo thiết bị và thi công xây lắp các công trình công nghiệp.
1. Hãy phân tích để thấy rằng: Công ty Lê Sơn - Hà Nội có thể kinh doanh bia tươi theo các cách thức sau đây hay không? Vì sao?
- Cùng góp vốn với Habico (một công ty sản xuất bia ở Hà Nội) để thành lập Công ty Cổ phần Bia tươi Hà Nội.
- Thành lập chi nhánh tại Tỉnh Hà Nam để sản xuất và kinh doanh bia tươi.
2. Hãy phân tích điều kiện và thủ tục pháp lý cần thiết để Công ty Lê Sơn - Hà Nội có thể thực hiện được các dự định trên.
3. Giả sử Công ty Cổ phần Bia tươi Hà Nội được thành lập, anh, chị hãy cho biết các sáng lập viên của công ty này có thể thực hiện được các dự định sau hay không? Nếu có thể, thực hiện bằng cách nào?
a. Dự định chỉ phát hành cổ phần ưu đãi.
b. Dự định Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ là đại diện theo pháp luật của công ty.
c. Dự định tổ chức đại hội đại biểu cổ đông để thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông.
TM1.NT1 - 4.
Xây dựng điều lệ công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thiết kế nội thất và chế biến lâm sản, được biết:
- Có ba thành viên góp vốn là: A (cử nhân chuyên ngành hoá học); công ty CP thương mại & quảng cáo B và ông Lê M là chủ Doanh nghiệp tư nhân M;
- Tỷ lệ góp vốn: A góp 15% vốn điều lệ bằng tiền VN đồng; công ty CP thương mại & quảng cáo B góp 60 % vốn điều lệ (trong đó có 40% bằng ngoại tệ và 20% bằng máy móc); doanh nghiệp tư nhân M góp 25% vốn điều lệ bằng khu nhà xưởng tại Hòa Bình;
- Trụ sở công ty đặt tại Ba Đình, Hà Nội.
TM1.NT1 - 5.  
A, B và C thành lập công ty TNHH ABC. Vốn điều lệ của công ty là 2 tỷ đồng, trong đó: A cam kết góp 1 tỷ đồng bằng tiền mặt; B góp một số máy móc, thiết bị với giá trị là 600 triệu đồng; C góp 400 triệu đồng là số tiền cho công ty ABC thuê ngôi nhà tại phố N thành phố H làm trụ sở giao dịch trong thời hạn 5 năm.
Theo Điều lệ công ty: A là giám đốc, B là chủ tịch HĐTV, C là kế toán trưởng của công ty. Điều lệ công ty cũng quy định: "Mọi thành viên đều là người đại diện theo pháp luật của công ty và có quyền nhân danh công ty để ký kết các hợp đồng".
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các thành viên thực hiện việc góp vốn vào vốn điều lệ của công ty. A góp 500 triệu đồng; số vốn còn lại (500 triệu đồng) các thành viên thỏa thuận A phải góp đủ trước ngày 01/12/2011, nhưng trên thực tế đến ngày 31/12/2011 A vẫn chưa góp đầy đủ số vốn như cam kết. Kết thúc năm tài chính 2011, lợi nhuận sau thuế của công ty là 150 triệu VNĐ. HĐTV quyết định chia hết số lợi nhuận này cho các thành viên, nhưng mức chia cụ thể cho các thành viên thì không có sự thống nhất.
Với lý do A không thực hiện đúng nghĩa vụ góp vốn, trên cương vị Chủ tịch HĐTV, B ra quyết định chia đều số lợi nhuận cho các thành viên, theo đó mỗi thành viên được nhận 50 triệu. A phản đối phương án phân chia lợi nhuận này, vì cho rằng theo tỷ lệ vốn góp, A được nhận 50% lợi nhuận (75 triệu đồng). Do không được công ty giải quyết, A làm đơn yêu cầu công ty cho mình chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp. Tại cuộc họp hội đồng thành viên, A đề nghị chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho B và C, nhưng B và C không đồng ý mua. A đề nghị chuyển nhượng cho T là người quen của A, B và C nhưng B và C không đồng ý.
Yêu cầu: Nêu ý kiến của anh/chị về những vấn đề sau.
a. Người đại diện theo pháp luật của công ty ABC.
b. Quyết định của B về việc phân chia lợi nhuận.
c. Việc chuyển nhượng phần vốn góp của A cho T
d. Nhận xét quy định của Luật Doanh nghiệp và Nghị định 102/2010/NĐ-CP về các vấn đề pháp lý có liên quan đến tình huống trên

TM1. NT1 - 6.

D, E, F có nhu cầu cùng góp vốn thành lập một công ty để kinh doanh dịch vụ pháp lý. Nguyện vọng của họ là công ty được thành lập phải đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Các thành viên có thể hạn chế được người bên ngoài công ty thâm nhập vào công ty để trở thành thành viên của công ty;
- Các thành viên có quyền quyết định các vấn đề của công ty phụ thuộc vào phần vốn góp của các thành viên;
- Công ty có tư cách pháp nhân.
Yêu cầu:
a. Lựa chọn cho D, E, F loại hình công ty thích hợp và giải thích tại sao.
b. Những điều kiện mà D, E, F phải đáp ứng để thành lập công ty theo loại hình đã chọn.
c. Nêu các thủ tục cần tiến hành, các loại giấy tờ cần chuẩn bị để thành lập loại hình kinh doanh được lựa chọn.
















BÀI TẬP NHÓM SỐ 2 (TM1.NT2)
Từ vấn đề 7 - quy chế pháp lí về HTX  đến vấn đề 12 - thủ tục phá sản DN, HTX.
TM1.NT2 - 1. 
Tư vấn thành lập một  HTX kinh doanh dịch vụ đại lý mua bán hàng hóa. 
TM1.NT2 - 2. 
Công ty cổ phần X (kinh doanh trong lĩnh vực điện tử điện lạnh) muốn sáp nhập với công ty trách nhiệm hữu hạn Y (kinh doanh trong lĩnh vực xuất khẩu thủy hải sản). Hãy tư vấn để 2 công ty trên có thể thực hiện được việc sáp nhập đó.
TM1.NT2 - 3.
Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thiết kế và chế biến lâm sản Hà Bình:
- Có ba thành viên góp vốn là: A (cử nhân chuyên ngành hoá học); công ty CP thương mại & quảng cáo B và ông Lê M là chủ doanh nghiệp tư nhân M;
- Tỷ lệ góp vốn: A góp 15% vốn điều lệ bằng tiền VN đồng; công ty CP thương mại & quảng cáo B góp 60% vốn điều lệ (trong đó có 40% bằng ngoại tệ và 20% bằng máy móc); Chủ doanh nghiệp tư nhân M góp 25% vốn điều lệ bằng khu nhà xưởng tại Hoà Bình
- Trụ sở công ty đặt tại Ba Đình, Hà Nội.
Sau một thời gian hoạt động không hiệu quả, các thành viên công ty muốn giải thể công ty.
Hãy tư vấn thủ tục giải thể công ty TNHH Hà Bình.
TM1.NT2 - 4.
Tìm hiểu quy định của pháp luật phá sản về các vấn đề sau đây
1. Đối tượng áp dụng Luật Phá sản năm 2004.
2. Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
3. Các giấy tờ mà Chủ nợ, đại diện người lao động, doanh nghiệp mắc nợ phải nộp kèm theo Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản và ý nghĩa của từng loại giấy tờ đó.
4. Nguyên tắc và trình tự thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ.
TM1.NT2 - 5.
Công ty Cổ phần Thăng Long (trụ sở chính tại Hà Nội) đầu tư vốn thành lập Công ty Nam Thăng Long (trụ sở chính tại Nha Trang, Khánh Hòa). Hãy tư vấn cho Công ty Cổ phần Thăng Long các vấn đề pháp lý cơ bản về tổ chức quản lý công ty mới thành lập, nhằm đảm bảo tốt nhất quyền lợi của chủ sở hữu công ty.
TM1.NT2 - 6
Tìm hiểu quy định pháp luật hiện hành về điều kiện kinh doanh và chứng chỉ hành nghề. Phân tích điều kiện kinh doanh hoặc chứng chỉ hành nghề trong một lĩnh vực kinh doanh cụ thể.
TM1.NT2 - 7.
Tìm hiểu vấn đề bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số (ít vốn, nhỏ, lẻ) với các nội dung sau:
1. Quan niệm về cổ đông thiểu số
2. Các văn bản pháp luật có quy định về bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số
3. Nội dung các quy định pháp luật về bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số
4. Sưu tầm và phân tích một vụ việc cụ thể liên quan đến quyền lợi của cổ đông thiểu số




















BÀI TẬP HỌC KỲ (TM1.HK)
TM1.HK - 1.
Trình bày hiểu biết của em về mô hình tập đoàn kinh tế theo pháp luật Việt Nam.
TM1.HK - 2.
Trình bày hiểu biết của em về tổ hợp công ty mẹ - công ty con theo pháp luật Việt Nam.
TM1.HK - 3.
Phân tích các quy định của pháp luật Việt Nam về cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
TM1.HK - 4.
Trình bày vấn đề tổ chức và quản lý công ty Cổ phần theo Pháp luật Việt Nam hiện hành.
TM1.HK - 5.
Thực tiễn thực hiện pháp luật về chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước tại một doanh nghiệp cụ thể.
TM1.HK - 6.
Phân tích quy định của pháp luật đối đối với hoạt động góp vốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
TM1.HK - 7.
Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản theo Luật phá sản 2004.
TM1.HK - 8.
Thực tiễn thực hiện pháp luật về phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
TM1.HK - 9.
Tìm hiểu pháp luật điều chỉnh hoạt động của cá nhân thực hiện hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.
TM1.HK -  10.
Tìm hiểu pháp luật về huy động vốn của công ty cổ phần.
TM1.HK - 12.

Trình bày quy định pháp luật hiện hành về việc mua lại cổ phần, chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần và mua lại vốn góp, chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên./.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét