CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
--------------- *** -------------------
ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH ................
- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 13/199/QH 10 được Quốc Hội
nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
thông qua ngày 12/6/1999,
- Căn cứ Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 2/3/2000 của Chính
Phủ,
- Căn cứ ..............................( quy định của văn
bản chuyên ngành)
CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 : HÌNH
THỨC TỔ CHỨC:
Công ty TNHH ........................................ (dưới
đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc............ ( tên chủ sở hữu ), được thành
lập và hoạt động hợp pháp tại Việt nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo
quy định của pháp luật
Công ty TNHH .......................... có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt nam và ngoại tệ.
Công ty hoạt động bằng Vốn do.................... ( tên chủ
sở hữu) cấp , thực hiện hạch toán độc lập với .........( tên chủ sở hữu) .
....................( chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của
Công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
Điều 2 : TÊN
GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY:
2.1. Tên Công ty
Tên giao dịch bằng tiếng Việt : Công ty TNHH
Tên giao dịch bằng tiếng Anh :
........................................company LIMITED
Tên viết tắt bằng tiếng Anh : Co. ,
ltd.
2.2. Trụ sở Công ty :
Trụ sở chính của Công ty: ..( ghi rõ số nhà, phố, phường,
quận huyện, Hà Nội. )
Điện thoại : ........................ Fax :
................................
2.3 . Tổ chức thành lập Công ty :
Tên gọi : ..........................................
Trụ sở chính : ................................ - Hà nội.
Điện thoại : ........................ Fax :
..............................
2.4. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong
nước và ngoài nước khi có nhu cầu, được sự nhất trí bằng văn bản của
......................(tên chủ sở hữu) và tuân theo các quy định của pháp luật.
2.5. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và
cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của
................( tên chủ sở hữu) và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý
Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3 : NGÀNH,
NGHỀ KINH DOANH :
- ..............................
- ..............................
Điều 4 : CƠ CẤU
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ :
4.1 . Công ty TNHH .................... thuộc loại hình
công ty TNHH một thành viên, được tổ chức và quản lý theo cơ cấu Hội đồng Quản
trị và Giám đốc công ty ( hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc).
4.2 . Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là
....................( tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) -đại diện sở hữu;
chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Hội đồng Quản trị (
hoặc chủ tịch công ty).
4.3 . ....................( tên cơ quan cao nhất của chủ sở
hữu) bổ nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc ( hoặc Chủ tịch và giám
đốc). Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty ( hoặc chủ tịch Công ty) bổ nhiệm Danh
sách đại diện của công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty .
Điều 5. QUYỀN
HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ......................( TÊN CHỦ SỞ HỮU) ĐỐI VỚI CÔNG TY :
5.1 Quyền hạn của ............................( tên chủ
sở hữu)
a. Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở
hữu hoặc giải thể Công ty theo các quy định của pháp luật;
b. Quyết định chiến lược phát triển công ty;
c. Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty;
d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc
chủ tịch và giám đốc);
e. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;
f. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;
g. Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50%
tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;
h. Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh
doanh của công ty; Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài
chính của công ty;
i. Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt
động mọi mặt của công ty;
j. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;
k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
( Với mô hình chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thêm các
quyền sau:
- Quyết định phương hướng phát triển công ty;
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị,
công nghệ;
- Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác
định trong điều lệ công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế táon của công ty ( hoặc tỷ lệ nhỏ hơn);
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty;
- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty
khác , thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty,
Giám đốc ( Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ
nhiệm.
5.2 Trách nhiệm của ..........................( tên chủ
sở hữu)
a. Cấp đủ vốn cho công ty hoạt động đúng thời hạn quy định;
b. Hỗ trợ công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động
kinh doanh, và đào tạo nhân viên.
c. Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của
công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.
d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc
mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;
e. Tuân thủ điều lệ công ty.
Điều 6. TỔ CHỨC
ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG CÔNG TY :
6.1 Tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam trong Công ty là một bộ
phận và chịu sự lãnh đạo của tổ chức đảng .................. ( tên chủ sở hữu),
hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ
Đảng CSVN.
6.2 Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác
trong Công ty là một bộ phận của Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã
hội khác của ....................( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp,
Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ của các tổ chức đó.
Điều 7. QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG :
7.1 Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty
theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy
định của Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , Nội quy
lao động và Quy chế lương thưởng của công ty.
7.2 . Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao
động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù
hợp với công việc và theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành ( hoặc chủ tịch
công ty).
xem thêm: Thành lập công ty TNHH
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét