Thứ Ba, 28 tháng 6, 2016

BỘ ĐỀ THI CÔNG PHÁP QUỐC TẾ

Đề 1:
1.     TRình bày đặc trưng cơ bản của Luật Quốc tế 
-       Chủ thể của LQT: Bao gồm… 
-       Quan hệ LQT điều chỉnh: Quan hệ giữa các chủ thể, phát sinh trong mọi lĩnh vực đời sống quốc tế 
-       Sự hình thành: Cơ chế thỏa thuận 
-       Sự thực thi: Chủ thể áp dụng cơ chế hợp pháp, phù hợp để đảm bảo các qui định của LQT được thi hành và tôn trọng.

2.     Căn cứ xác định và hình thức thực hiện Trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan



Đề số 2 1. Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?
-          Dân cư thường xuyên
-          Lãnh thổ xác định
-          Chính phủ
-          Năng lực tham gia vào các quan hệ với các chủ thể qgia khác
Đặc tính chính trị pháp lý: Thuộc tính đặc thù là CHỦ QUYỀN bao gồm:
-          Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ:
+ lập pháp – hành pháp – tư pháp
+ Quyết định mọi vấn đề ctrị - ktế - xhội
-          Quyền độc lập trong quan hệ quốc tế: Không lệ thuộc khi giải quyết vấn đề đối ngoại 
2 So sánh quyền ưu đãi miễn trừ của cơ quan ngoại giao và lãnh sự 
Cơ quan ngoại giao
Cơ quan lãnh sự
Bất khả xâm phạm trụ sở. Phải áp dụng biện pháp bảo vệ
Bất khả xâm phạm trụ sở trừ thiên tai hỏa hoạn…Áp dụng biện pháp bảo vệ
Tài sản không bị trưng dụng
Có thể bị trưng dụng cho công ích, an ninh quốc phòng nhưng được đền bù nhanh chóng thỏa đáng
Hồ sơ tài liệu bất khả xâm phạm mọi lúc mọi nơi. Kể cả khi qhệ ngoại giao bị cắt

Miễn thuế và lệ phí trừ dịch vụ cụ thể
Miễn thuế và lệ phí hải quan
Miễn thuế lệ phí vs tiền thu được từ hoạt động chính thức của cquan

Tự do thông tin liên lạc. Túi+thư tín ngoại giao chỉ được chứa tài liệu, đồ đạc cho việc sử dụng chính thức. Được niêm phong, có dấu hiệu nhận biết
Tự do thông tin liên lạc. Thư tín chính thức ko bị mở hoặc giữ trừ lí do chính đáng.
Treo quốc kỳ, quốc huy…

đề 3: 1, Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế - quốc gia 
Năng lực pháp luật quốc tế: là khả năng chủ thể của Luật Quốc tế được mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế, khả năng này được ghi nhận trong  các quy phạm  pháp luật Quốc tế.
Năng lực hành vi quốc tế: là khả năng chủ thể được thừa nhận trong Luật Quốc tế bằng những hành vi  pháp lý độc lập của mình tự tạo ra cho bản thân quyền năng chủ thể và có khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế do các hành vi của mình gây ra.
Gồm Quyền
-          Bình đẳng chủ quyền và quyền lợi 
-          Tự vệ cá nhân, tập thể 
-          Tồn tại hòa bình độc lập 
-          Bất khả xâm phạm lãnh thổ 
-          Tham gia xdựng qui phạm LQT 
-          Tự do quan hệ vs chủ thể khác 
-          Được trở thành thành viên tổ chức quốc tế 
Nghĩa Vụ
-          Tôn trọng ngtắc bình đẳng
-          Tôn trọng chủ quyền các qgia
-          Tôn trọng lãnh thổ
-          Ko áp dụng – đe dọa áp dụng vũ lực
-          Không can thiệp công việc nội bộ
-          Hợp tác hữu nghị
-          Tôn trọng Jus cogens và cam kết qtế
-          Gquyết tranh chấp hòa bình
*) Có thể tự hạn chế quyền (ko trái quy ước quốc tế) và tự gánh vác thêm nghĩa vụ
2, Phân tích cơ cấu thành lập, chức năng, quyền hạn của tòa án công lý quốc tế
Cơ cấu:
-          Thẩm phán bầu theo quy chế bởi ĐHĐ và HĐBA, không đại diện cho bất kỳ nước nào, hoạt động độc lập
-          Tòa 15 thành viên nhiệm kỳ chung 9 năm 
-          Có thể chọn thẩm phán ad-học qgia mình hoặc yêu cầu bên kia ko chọn thẩm phán qgia mình.
-          Ban thư ký được Tòa bầu nhiệm kỳ 7 năm.
Chức năng:
-          Giải quyết tranh chấp pháp lý giữa các chủ thể LQT
-          Ra kết luận tư vấn cho LHQ
Quyền hạn: Phán quyết có giá trị chung thẩm bắt buộc đối với các bên tranh chấp hoặc một số trường hợp đối với bên thứ 3 (VD: Phán quyết của tòa giải thích Điều ước qtế đa phương) HĐBA đảm bảo thực hiện phán quyết.
Đề 4 1. phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc tế.
-          Khái niệm: Là hành vi các quốc gia thể hiện sự công nhận dựa trên nền tàng các động cơ xác định, xác nhận sự tồn tại của 1 thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định quan hệ với chính sách, chế độ ctrị, ktế của thành viên và trong nhiều lĩnh vực đời sống qtế
-          Hình thức công nhận: + De Jure: Chính thức – Đầy đủ - Toàn diện
  + De Facto: Công nhận ko đầy đủ ko toàn diện
   +Ad-hoc: Công nhận ở lĩnh vực khía cạnh nhất định, chấm dứt khi hoàn thành công việc
-          Phương pháp: + Minh thị: Thể hiện rõ ràng, bằng văn bản
+ Mặc thị: Thể hiện ngầm
-          Hậu quả Công nhận qtế:
+ Xác nhận sự tồn tại, tạo đkiện trong qhệ quốc tế, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý
+ Thường dẫn đến thiết lập quan hệ ngoại giao – lãnh sự
+ Tạo đkiện cho các chủ thể dc công nhận tham gia kí kết điều ước song-đa
2. so sánh căn cứ, hình thức trách nhiệm pháp lý quốc tế chủ quan và trách nhiệm pháp lý quốc tế khách quan.
Trách nhiệm pháp lý chủ quan: Do hành vi bất hợp pháp gây ra, gây thiệt hại cho chủ thể khác.
Trách nhiệm pháp lý khách quan: Do một hành vi hợp pháp gây ra nhưng gây thiệt hại cho chủ thể khác => Trách nhiệm vật chất

đề số 5 1. Phân tích quyền nang chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.
Quyền năng của tổ chức quốc tế do các quốc gia thành viên trao cho, dựa trên điều lệ - hiến chương – quy chế…trong đó ghi rõ quyền và nghĩa vụ:
Quyền cơ bản:
-          Ký kết điều ước quốc tế
-          Hưởng quyền miễn trừ ưu đãi ngoại giao
-          Trao đổi đại diện tại các tổ chức
-          Được yêu cầu kết luận tư vấn của Tòa Qtế và LHQ
-          Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa thành viên
Nghĩa vụ: Theo điều ước ký kết 2. Phân tích quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan ngoại giao.
-          Bất khả xâm phạm trụ sở, thư tín, tài sản không bị trưng dụng
-          Tự do thông tin liên lạc, treo quốc kỳ quốc huy
-          Miễn thuế, lệ phí trừ các khoản dịch vụ.
Đối với các viên chức ngoại giao: Tương tự. Thêm miễn trừ hình sự - dân sự (trừ tranh chấp bất động sản , thừa kế, hoạt động thương mại nghề nghiệp ngoài chức năng chính- hành chính

đề 7:  1.  các trường hợp có hiệu lực ĐUQT với bên thứ 3
-          Có sự đồng ý của quốc gia thứ 3
-          Có điều khoản tối huệ quốc
-          Điều ước tạo ra các hoàn cảnh khách quan: liên quan đến sông, kênh đào, eo biển…
-          Được quốc gia thứ 3 viện dẫn áp dụng với tính chất tập quán quốc tế.
2/ quy chế pháp lí tòa án luật biển
-          Cơ cấu thành viên do thành viên công ước Luật biển 1982 quyết định với 21 thẩm phán.
-          Tòa có thẩm quyền giải quyết tranh chấp của các qgia (cả thành viên và ko thành viên ) liên quan đến vùng – di sản chung nhưng ko có quyền giải giải thích luật.
-          Giá trị phán quyết chung thẩm
-          hỏi thêm: chủ thể lqt, các vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia, dân cư, đường cơ sở thẳng.....
Đề 9: 1. Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT:
-          Được soạn thảo và ký kết trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể có liên quan và phù hợp vs các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.
-          Nội dung của ĐƯQT phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT.
-          Trình tự, thủ tục và thẩm quyền kí kết ĐƯQT phải tuân thủ và phù hợp vs quy định của Luật quốc gia về vấn đề này.
2. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại tranh chấp quốc tế, cho ví dụ minh họa. - Định nghĩa : Tranh chấp qtế là hoàn cảnh thực tế mà trong đó các chủ thể tham gia có những quan điểm mâu thuẫn và có những yêu cầu, đòi hỏi cụ thể trái ngược nhau.
- Phân loại
+ Song phương – Đa phương (số lượng chủ thể)
+ Tính chất ctrị (chủ quyền dân cư, lãnh thổ..) - Tính chất pháp lý (giải thích điều ước, vi phạm nghĩa vụ quốc tế)
+ Kinh tế - thực hiện nghĩa vụ thành viên… (đối tượng) Hỏi thêm. Trình tự, thủ tục ký kết ĐƯQT.
-          Đàm phán, soạn thảo, thông qua văn bản điều ước
-          Ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập
Lãnh thổ quốc gia gòm những bộ phận nào? Vùng đất – vùng nước – vùng trời – lòng đất
đề 10 1. Trình bày các vấn đề về bảo lưu điều ước quốc tế.
Khái niệm: - Là việc một chủ thể đưa ra hành vi đơn phương khi ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập nhằm loại bỏ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một số điều khoản nào đó của điều ước quốc tế đối với chủ thể đó.
Điều kiện bảo lưu:
- Điều ước cho phép bảo lưu
- Việc bảo lưu không làm ảnh hưởng đến mục đích, nguyên tắc của điều ước
Trường hợp bị hạn chế quyền bảo lưu:
-          Điều ước không cho phép bảo lưu
-          Điều khoản bảo lưu trái vs mục đích, đối tượng của điều ước
-          Điều ước chỉ cho phép bảo lưu 1 số điều khoản nhất định
Trình tự thực hiện quyền bảo lưu: Được trình bày bằng văn bản và thông báo cho các bên liên quan.
Hệ quả pháp lý: Phản đối và Chấp thuận….sau 12 tháng im lặng coi như chấp thuận 2. Nêu định nghĩa, đặc điểm, phân loại cơ quan trọng tài quốc tế
Định nghĩa: Là cơ quan tài phán quốc tế được các chủ thể thỏa thuận thành lập trên cơ sở điều ước – điều khoản về trọng tài nhằm giải quyết tranh chấp phát sinh giữa các bên
Đặc điểm: Thẩm quyền, thủ tục và cơ cấu do các chủ thể thỏa thuận và quyết định
Phán quyết có giá trị bắt buộc chung thẩm
Phân loại
-          Trọng tài thường trực:
-          Trọng tài ad-hoc: Được lập ra để giải quyết tranh chấp cụ thể, sau đó giải thể
Đề 12:
1. Phân tích nội dung và ngoại lệ nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực.
Nội dung nguyên tắc:
-          Cấm xâm chiếm lãnh thổ qgia khác
-          Cấm cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ để xâm lược nước thứ 3
-          Cấm trấn áp bằng vũ lực
-          Ko tổ chức, xúi giục, khuyến khích các nhóm khủng bố, vũ trang gây nội chiến, khủng bố hay đột nhập lãnh thổ quốc gia khác
Ngoại lệ: Quyền tự vệ cá nhân và tập thể. Quyền sử dụng vũ lực của HĐBA.

2. Phân tích nội dung các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài? - Đãi ngộ quốc gia: Hưởng quyền cơ bản như công dân nước sở tại, trừ một số quyền như hành nghề, học trường công an, an ninh…
- Đãi ngộ tối huệ quốc MFN:…
- Chế độ đãi ngộ đặc biệt: Hưởng ưu đãi đặc biệt mà chính công dân nước sơ tại cũng ko dc hưởng, ko phải chịu trách nhiệm pháp lý mà công dân nước sở tại phải chịu trong trường hợp tương tự
Hỏi thêm:  - thực tiễn ngoại lệ của nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực. - nếu viên chức ngoại giao phạm tội buôn bán ma túy có phải chịu TNHS ko? Không - điều kiện để 1 quốc gia bảo hộ công dân. - ý nghĩa chính của việc xác định quốc tịch cho tàu thuyền!!!
Đề 15.
1.     Ptích nguyên tắc bình đẳng chủ quyền
-          Về mặt pháp lí các quốc gia đều bình đẳng;
-          Mỗi nước đều sử dụng các quyền thuộc chủ quyền đầy đủ;
-           Mỗi nước có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các nước khác;
-          Tính toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của nhà nước là bất khả xâm phạm;
-          Mỗi nước có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hoá của mình;
-          Mỗi nước có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ quốc tế của mình và sống trong hoà bình với các nước khác.
1.     Khái niệm,đặc điểm, quốc tịch.
-          Quốc tịch: Mối quan hệ pháp lý giữa cá nhân và quốc gia, bao gồm mọi quyền và pháp lý
-          Đặc điểm:
+ Tất yếu xác lập. Tồn tại bền vững, ổn định và ràng buộc
+ Chỉ ràng buộc cá nhân vs nhà nước mà họ là công dân
+ Vừa điều chỉnh bởi LQT và LQG
Hỏi thêm: vùng nc quần đảo, vùng đặc quyền ktế, hanh vi công nhận, tước quốc tịch

Đề 17: 1. Phân tích khái niệm, đặc điểm nguyên tắc cb của LQT, Phân biệt với nguyên tắc pháp luật chung
Khái niệm: Là các tư tưởng chính trị-pháp lý mang tính chỉ đạo +bao trùm + bắt buộc chung (jus cogen)
Đặc điểm:
-          Tính mệnh lệnh bắt buộc chung
-          Là chuẩn mực xác định tính hợp pháp của toàn bộ hệ thống qui phạm plý qtế
-          Quan hệ mật thiết giữa các ng tắc với nhau
-          Được ghi nhận rộng rãi
2. Khái niệm, đặc điểm, qui chế plý vùng ĐQKT
- Vùng ĐQKT là vùng nằm ngoài lãnh hải, tiếp liền với lãnh hải, chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Tại đó qgia ven biển có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lý TNTN…
- Qui chế pháp lý:
+ Các quyền về kinh tế…
+ Quyền tài phán về lắp đặt,sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị công trình, nghiên cứu, bảo vệ môi trường.
+ Các quốc gia khác dc tự do hàng hải – hàng không – lắp đặt dây cáp ống ngầm..
Hỏi thêm: mqh nguồn cơ bản - nguồn bổ trợ, phân biệt nguồn cơ bản- ng bổ trợ
 ngoại lệ nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực;; tập quán và ĐƯ, cái nào giá trị cao hơn, Đường cơ sở VN, Điểm a8 ở chỗ nào; phân biệt vùng ĐQKT và TLĐ....v..v
Đề 18

2. điều ước quốc tế chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp nào? cho ví dụ
-          Tự động chấm dứt hiệu lực khi đạt được mục đích của điều ước hoặc hết thời hạn theo điều ước có quy định
-          Sự vi phạm cơ bản đối với một điều ước
-          Đối tượng điều ước bị hủy bỏ
-          Khi có sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh
-          Xuất hiện một điều ước mới nhằm loại bỏ hiệu lực của điều ước đó
-          Hành vi pháp lý đơn phương hợp pháp như bảo lưu, kế thừa quốc gia…
Đề 19: 1. Nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. Ngoại lệ?
-          Cấm can thiệp bằng vũ lực hoặc các hình thức đe dọa-can thiệp khác nhằm chống lại chủ quyền, nền tảng chính trị kt-xh…
-          Cấm dùng các biện pháp ktế-ctrị để bắt qgia khác phụ thuộc mình
-          Cấm tổ chức, khuyến khích phần tử phá hoại, khủng bố…
-          Cấm can thiệp đấu tranh nội bộ. Tôn trọng quyền tự quyết.
Ngoại lệ: HĐBA nhận thấy có đe dọa hòa bình an ninh tgiới, triển khai các biện pháp cấm vận…
2. Phân tích căn cứ hưởng quốc tịch do sinh ra?  - Quyền huyết thống (Jus sanguinis)
- Quyền nơi sinh ?(Jus soli)
=> Sinh ra ở nước huyết thống mà bố mẹ ở nước nơi sinh thì ko quốc tịch
Sinh ra ở nước quyền nơi sinh mà bố mẹ ở nước quyền huyết thống thì 2 quốc tịch.

nêu ngoại lệ của các Nguyên tắc: cấm sử dụng vũ lực, bình đẳng chủ quyền, pacta sun servanda?
-          Cấm sử dụng vũ lực: Quyền tự vệ cá nhân và tự vệ tập thể
-          Bình đẳng chủ quyền: Quyền phủ quyết của thành viên thường trực HĐBA - các điều kiện bảo hộ công dân? - ng nước ngoài muốn nhập quốc tịch vn thì pải sinh sống ở VN ít nhất bao lâu?với người ko quốc tịch thì bao lâu? - các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài? - phân tích rõ chế độ đãi ngộ tối huệ quốc?
Đề 20:

2. Xác định biên giới quốc gia trên bộ:
-          Hoạch định: Thỏa thuận để xác định biên giới
+ Hoạch định mới: Theo địa hình hoặc theo kinh-vĩ tuyến hoặc theo hình học…
+ Sử dụng ranh giới sẵn có
-          Phân giới – Cắm mốc
Có bao nhiêu ngtắc cb, kể tên các ngtắc cb
-          Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền
-          Nguyên tắc cấm sử dụng, đe dọa sử dụng vũ lực
-          Hòa bình giải quyết tranh chấp
-          Tôn trọng công việc nội bộ quốc gia
-          Dân tộc tự quyết
-          Nghĩa vụ hợp tác
-          Pacta sunt servanda
đề 21:  1. phân tích qui chế pháp lý vùng biển quốc tế
2. các vấn đề pháp lý về gia nhập quốc tịch
- xin gia nhập quốc tịch các điều kiện: tuổi, ngôn ngữ, thời gian cư trú, điều kiện sống, phẩm chất đạo đức, chính kiến...và những đk khác - nhận làm con nuôi người nước ngoài - kết hôn ng nước ngoài với 2 trh này thì 1 số điều kiện trên được miễn hoặc giảm
hỏi thêm:  3. ý nghĩa, tại sao lại qui định các tiêu chí như thế (tiêu chí về gia nhập quốc tịch)?

Đề 22: 
1. Thẩm quyền ký kết ĐƯQT!
Thẩm quyền ký kết của Quốc gia!
Thẩm quyền ký kết của tổ chức quốc tế liên chính phủ!
Thầm quyền ký kết của chủ thế khác!
Đại điện ký kết ĐƯQT!
2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơ quan tài phán quốc tế!
Câu hỏi thêm:
1. Các bộ ngành khác ngoài Bộ Ngoại giao có thẩm quyền ký ĐƯQT ko?
2. Vấn đề tư vấn của Tòa án Công lý Quốc tế!
3. Phân biệt các hình thức ký ĐƯQT!
4. Thế nào là đường bờ biển khúc khuỷu??

Đề 24 Cau 1. Khái niêm đặc điểm điều ước quốc tế
Điều ước quốc tế là THỎA THUẬN quốc tế được kí kết bằng VĂN BẢN giữa các chủ thể và được LQT điều chỉnh
Đặc điểm:
-          Chủ thể: Là chủ thể QT
-          Hình thức: Văn bản
-          Quá trình hình thành được điều chỉnh bởi LQT
Câu 2: Phân tích cách xác định và qui chế pháp lý vùng nước quần đảo:
Cách xác định: Là vùng nước nằm trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của quần đảo, do quốc gia quần đảo ấn định.
Đường cơ sở:  Tuyến đường bao lấy các đảo chủ yếu mà xác lập khu vực tỉ lệ nước-đất là nằm giữa 1/1 và 9/1. Chiều dài đường cơ sở ko quá 100 hải lý. 3% tổng số đường có thể dài đến 125 hải lý.


đề 25: 1. Mối quan hệ giữa nguồn cơ bản và nguồn bổ trợ của luật qt,cho ví dụ


2. những vấn đề trong xác định biên giới quốc gia trên biển.
Đề 26: 1) hoàn cảnh khách quan làm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế áp dụng trên lãnh thổ quốc gia thành viên (Rebus sic stantibus) – Điều 62 Công ước Vienna
- Là sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh so với khi kí kết điều ước mà quốc gia ký kết không thể tiên liệu trước mà:
+ Sự tồn tại của hoàn cảnh là thiết yếu cho điều ước có hiệu lực
+ Sự thay đổi làm biến đổi phạm vi nghĩa vụ vẫn phải thực hiện theo điều ước
2) khái niệm và quy chế pháp lý vùng thềm lục địa
- Khái niệm: Gồm đáy biển và lòng đất nằm bên ngoài lãnh hải, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ tự nhiên cho đến bờ ngoài rìa lục địa hoặc cách đg cơ sở 200 hải lý
- Cách xác định:
+ Ngoài lãnh hải, kéo đến bờ ngoài rìa lục địa hoặc cách 200 hải lý.
+ Nếu trên 200 hải lý thì xác định theo bề dày trầm tích = 1% khoảng cách điểm được xét cho đến chân dốc hoăc cách chân dốc lục địa nhiều nhất 60 hải lý
- Qui chế pháp lý thềm lục địa:
+ Quyền chủ quyền đối với thăm dò khai thác TNTN (đặc quyền)
+ Quyền tài phán với đảo nhân tạo, công trình, bảo vệ mtrường, nghiên cứu KH.
+ Tự do lắp đặt dây cáp ống dẫn ngầm

Đề số 27: 1. So sánh quy chế pháp lý của nội thủy so với quy chế pháp lý của lãnh hải

Quy chế nội thủy
Quy chế lãnh hải
Chủ quyền toàn vẹn, đầy đủ, tuyệt đối
Đầy đủ, toàn vẹn nhưng không tuyệt đối vì quyền qua lại không gây hại
Mọi sự ra vào phải xin phép. Có quyền tài phán dân sự. Với vi phạm của tàu nhà nước phi thương mại hay quân sự có quyền buộc rời nội thủy và yêu cầu qgia chủ quản trừng phạt
Quốc gia tàu thuyền mang cờ được hưởng quyền miễn trừ phải chịu trách nhiệm về vi phạm
Vi phạm hình sự và dân sự của tàu nước ngoài áp dụng luật của qgia tàu mang cờ. Qgia ven biển can thiệp khi:
-          Do người ngoài thủy thủ đoàn thực hiện
-          Thuyền trưởng yêu cầu can thiệp
-          Hậu quả ảnh hưởng an ninh trật tự cảng
Được quyền tài phán nếu hậu quả gây hại đến qgia ven biển, hoặc phá hoại hòa bình, an ninh; thuyền trưởng hay viên chức NG yêu cầu; trấn áp ma túy…
Nếu tàu từ nội thủy đi ra lãnh hải vi phạm được bắt giữ hoặc tiến hành dự thẩm hay quyền tài phán khác
2. Phân tích các phương pháp giải quyết tranh chấp thông qua bên thứ 3
-          Trung gian: Khuyến khích, động viên các bên tiếp xúc ngoại giao và tiến hành đàm phán. Bên trung gian không tham gia đàm phán.
-          Hòa giải: Bên hòa giải tham gia đàm phán nhằm đưa ra các ý kiến dung hòa yêu sách giữa 2 bên tranh chấp hoặc đề nghị thay đổi các yêu sách.
-          Ủy ban điều tra: Lập ra nhằm thu thập thông tin thực tế  hỗ trợ cho việc giải quyết tranh chấp
Đề 28:  Câu 1: Phân tích nguyên tắc Pacta Sun Servanda và ngoại lệ.
Nội dung:
-          Các thành viên LHQ có nghĩa vụ tận tâm, thiện chí thực hiện các nghĩa vụ do hiến chương đặt ra
-          Tôn trọng và thực hiện các nghĩa vụ phát sinh từ các quy phạm và nguyên tắc được công nhận rộng rãi của LQT
Các quốc gia không phải thực hiện các điều ước, cam kết mà mình là thành viên khi: + Điều ước quốc tế mà mình đã ký kết hoặc tham gia có nội dung trái với Hiến chương LHQ& các nguyên tắc cơ bản của LQT. + Khi ký kết các điều ước quốc tế, các bên đã vi phạm các quy định của pháp luật quốc gia về thẩm quyền& thủ tục ký kết. + Khi 1 trong các bên tham gia điều ước vi phạm nghiêm trọng điều ước hoặc chỉ hưởng quyền mà không thực hiện nghĩa vụ. + Khi những điều kiện để thực hiện điều ước có sự thay đổicơ bản (rebus sisstantibus) vd: có sự thay đổi tư cách chủ thể LQT.
Câu 2: Trường hợp chấm dứt quốc tịch của cá nhân.
Xin thôi quốc tịch: Do nguyện vọng ý chí cá nhân xin được thôi quốc tịch.  Phải đạt được điều kiện:
+ Đã hết hoặc đươc miễn nghĩa vụ (quân sự, thuế..)
+ Không phải thi hành các phán quyết dân sự
+ Không bị truy tố hình sự
Tước quốc tịch: Do vi phạm nghiêm trọng pháp luật qgia
+ Do phản quốc
+ Các hành động ko xứng đáng tư cách công dân quốc gia
Đương nhiên mất quốc tịch: Tham gia quân đội quốc gia khác, xin gia nhập quốc tịch nước khác…
  Trình bày về cư trú chính trị?


Đề 29 1. Định nghĩa, đặc điểm, phân loại Tổ chức quốc tế Liên chính phủ
Là thực thể liên kết chủ yếu các quốc gia độc lập có chủ quyền, được thành lập& hoạt động trên cơ sở điều ước quốc tế, phù hợp với LQT,có quyền năng chủ thể riêng biệt& 1 hệ thống cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện các quyền năng đó theo tôn chỉ, mục đích của tổ chức. _Thành viên của tổ chức QT liên chính phủchủ yếu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền. Ngoài ra một số thực thể khác như Hongkong,macau hay các tổ chức quốc tế như EU là thành viên WTO.
Đặc điểm: _Chịu trách nhiệm pháp lý độc lập với các thành viên. _Sự tồn tại, phát triển, chấm dứt là do các quốc gia quyết định bởi điều ước. _Được thành lập bằng 1 điều ước QT để thực hiện 1 chức năng, 1 lĩnh vực hoạt động nhất định. Có cơ cấu ban ngành chuyên trách để thực hiện các chức năng. _Là chủ thể hạn chế của LQT(chủ thể không có chủ quyền)
Phân loại
-          Theo tiêu chuẩn thành viên: Toàn cầu – Liên khu vực – Khu vực
-          Theo phạm vi hoạt động: Tổ chức qtế chung  - Tổ chức qtế chuyên môn

2. Nguyên nhân, hậu quả pháp lý và hướng khắc phục tình trạng người không quốc tịch
Nguyên nhân:
-          Đã xin thôi hoặc bị tước quốc tịch cũ nhưng chưa gia nhập quốc tịch mới
-          Do trái ngược về qui định quốc tịch giữa các qgia
-          Do trẻ em sinh ra trên lthổ qgia áp dụng duy nhất nguyên tắc quyền huyết thống Jus Sanguinis nhưng cha mẹ ko quốc tịch.
Quyền năng phái sinh của tổ chức quốc tế liên chính phủ ? ngoài quyền năng đó ra còn quyền năng nào nữa k?
Là quyền năng do các chủ thể thành viên trao cho

Nêu các hiệp ước đa phương, song phương mà em biết về quốc tịch
Công ước Lahaye về xung đột quốc tịch. Hiệp định Pháp – Ý 1953 (quy định việc đương nhiên mất quốc tịch nếu gia nhập quốc tịch nước khác hoặc chỉ chọn 1 quốc tịch) Quy phạm tuỳ nghi là gì?

Đề 30 1. Phân biệt ĐƯQT với các Thỏa thuận quốc tế khác



So sánh ĐƯQT TQQT.. ØTập quán quốc tế: là qui tắc xử sự chung được hình thành trong quan hệ quốc tế do một hoặc một số quốc gia đưa ra & áp dụng lâu dài trong thực tiễn (được áp dụng từ hai chủ thể trở lên)
*) Giống nhau
-          Cả hai đều là nguồn chính của luật quốc tế, là những hình thức chứa đựng các qui phạm pháp luật quốc tế, đều có giá trị hiệu lực như nhau.
-          Bản chất như nhau đều là dựa trên sự thỏa thuận giữa các chủ thể với nhau, điều ước quốc tế thỏa thuận ký kết, tập quán quốc tế thỏa thuận thừa nhận.
-          Nội dung của cả điều ước quốc tế & tập quán quốc tế phải phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế .
-           Đều điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau như những quan hệ về chính trị, văn hóa, kinh tế…
*) Khác nhau
- Hình thức thể hiện : sự thỏa thuận Điều ước quốc tế là ký kết những qui phạm pháp luật tồn tại dưới dạng văn bản,thể hiện rõ ràng cụ thể, còn sự thỏa thuận của tập quán quốc tế là để đi đến thừa nhận những qui phạm pháp luật bất thành văn
- Quá trình hình thành Trình tự lập pháp đối với điều ước quốc tế là chính xác & cụ thể hơn thông qua một thủ tục kí kết bao gồm các quá trình đàm phán, sọan thảo văn bản, thông qua văn bản, ký điều ước quốc tế,phê chuẩn hoặc phê duyệt
- Trình tự lập pháp của tập quán quốc tế thông qua sự áp dụng thừa nhận những qui tắc xử sự trong thực tiễn trãi qua một thời gian dài lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian liên tục.
- Phạm vi điều chỉnh của điều ước quốc tế có phạm vi rộng hơn tập quán quốc tế
2. Nêu nguyên nhân, hậu quả pháp lý, biện pháp khắc phục tình trạng người có 2 hay nhiều quốc tịch
Nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu:
Dựa trên nguyên tắc hữu hiệu để xác định được quốc gia sẽ bảo hộ ngoại giao cho cá nhân có 2 quốc tịch:

§  Xác định quốc gia nào người đó gắn bó nhiều nhất
§  Xác định quốc gia nào người đó nhập quốc tịch sau cùng
§  Xác định quốc gia nào người đó nói thông thạo ngôn ngữ nào nhất
§  Xác định quốc gia nào người đó gắn bó với gia đình
§  Xác định quốc gia nào cấp thị thực xuất cảnh cho người nó đến nước thứ 3
§   
đề 31:
1.     kn, cơ sở, thẩm quyền, biện pháp bảo hộ công dân
 Khái niệm: Là hoạt động của cơ quan có thẩm quyển bảo vệ quyền và lợi ích của công dân nước mình ở nước ngoài khi BỊ XÂM HẠI và các hoạt động giúp đỡ công dân ở nước ngoài nói chung.
Thẩm quyền: Cơ quan trong nước và cơ quan đại diện ở nước ngoài
Cơ sở: Dựa trên các văn bản pluật quốc gia và các điều ước quốc tế
Biện pháp:
-Biện pháp ngoại giao

1.     hiệu lực của điều ước quốc tế về k gian và thời gian
- Khi một điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực sẽ ràng buộc các bên kết ước trong toàn lãnh thổ nếu ko có thỏa thuận khác
- Có những điều ước có điều khoản loại trừ hiệu lực trên một bộ phận nhất định, thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi
- Có điều ước xác định thời hạn bắt đầu và kết thúc hiệu lực (về thương mại, hàng hải..) Có điều ước không xác định thời hạn kết thúc hiệu lực
Đề số 33 1. Cách xđ và quy chế plí vùng tiếp giáp lãnh hải.
Quy chế pháp lý: Vùng tiếp giáp được qui định nhằm
-          Ngăn ngừa các vi phạm về thuế khóa, y tế, hải quan hay nhập cư trên lãnh thổ hay lãnh hải
-          Trừng trị vi phạm xảy ra trong lãnh thổ, lãnh hải
-          Có thẩm quyền đối với các hiện vật có tính lịch sử và khảo cổ nằm ở đáy biển
Câu 2: Phân tích trình tự kí kết ĐƯQT
-          Đàm phán – Soạn thảo – thông qua – ký – phê duyệt hoặc phê chuẩn – gia nhập
Đề 34 1. Khái niệm, cơ sở pháp lý, nguyên tắc của dẫn độ tội phạm
Khái niệm: Là việc một quốc gia đưa ra yêu cầu một quốc gia khác chuyển giao cá nhân đang ở trên lãnh thổ quốc gia đó để tiến hành truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án
Cơ sở pháp lý:  

Nguyên tắc:
-          Có đi có lại
-          Không dẫn độ công dân nước mình
-          Nguyên tắc định danh kép: Khi tội phạm đều được cả 2 nước quy định mức phạt tù có thời hạn trở lên
- Không dẫn độ tội phạm chính trị
2.nguyên tắc hòa bình giải quyết tranh chấp quốc tế
- Là hệ quả của nguyên tắc cấm đe dọa và sử dụng vũ lực
- Các quốc gia phải cố gắng giải quyết tranh chấp thông qua đàm phán, điều tra, trung gian, hòa giải, trọng tài, tòa án, qua các tổ chức quốc tế hoặc khu vực hoặc lựa chọn các biện pháp hòa bình khác
- Không có ngoại lệ
đề 35:
1.     Phân tích các nguyên tắc để xác định đường cơ sở theo quy định của công ước luật biển năm 1982. 
-          Đường cơ sở thông thường là NGẤN NƯỚC TRIỀU THẤP NHẤT dọc bờ biển. Có thể tính từ các đảo san hô hoặc đá ngầm bao quanh.
-          Đường cơ sở thẳng: Áp dụng với đường bờ biển phức tạp. Nối những điểm ngoài cùng NHÔ RA NHẤT của đường bờ biển tại ngấn nước triều thấp nhất
1.      Phân tích cơ cấu tổ chức, chức năng và phương thức xác định thẩm quyền của Tòa án công lý quốc tế của LHQ
Cơ cấu tổ chức:
-          Các nước thành viên là thành viên quy chế của tòa
-          Thẩm phán được bầu theo quy chế. 15 thành viên được bầu bởi HĐBA và ĐHĐ
Chức năng:
-          Giải quyết tranh chấp pháp lý quốc tế
-          Ra kết luận tư vấn cho LHQ
Phương thức xác định thẩm quyền
-          Chấp nhận theo vụ việc
-          Chấp nhận thẩm quyền của tòa trước khi giải quyết tranh chấp
-          Tuyên bố đơn phương chấp nhận trước thẩm quyền của Tòa
ĐỀ 36:
1. Phân tích cấu trúc nguồn của Luật quốc tế.
- Cơ sở pháp lí để xác định nguồn: k1Đ38 quy chế ICJ; cơ sở thực tiễn, tầm quan trọng và không thể thiếu của một số nguồn bổ trợ như hành vi pl đơn phương của quốc gia, nghị quyết mang tc khuyến nghị của tc qtế lcp.
- Nguồn cơ bản: ĐƯQT, TQQT, NT pháp luật chung - kniệm.
- nguồn bổ trợ: 4 loại nguồn, nêu khái niệm, ví dụ
- Nxét: nguồn cơ bản áp dụng một cách trực tiếp, có giá trị bắt buộc; nguồn cơ bản áp dụng gián tiếp và chỉ có tính chất khuyến nghị.
2. phân tích các trường hợp miễn trách nhiệm pháp lí quốc tế.
4 loại miễn trách nhiệm pháp lí QT: trả đũa, tự vệ chính đáng, bất khả kháng, thực hiện hành vi phạm tội khi đã được các bên liên quan đồng ý => phân tích từng trường hợp và nêu ví dụ.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét